cáp thép
Home » » Cáp lụa dầu - Cáp mạ kẽm

Cáp lụa dầu - Cáp mạ kẽm

Written By Unknown on Thứ Ba, 8 tháng 7, 2014 | 02:15

Cung cấp Toàn Quốc các loại cáp thép: phục vụ ngành xây dựng, dùng cho các loại máy công trình, cáp chịu lực , cáp chống xoắn - cáp khoan, cáp lụa, cáp dây co cột viễn thông, cáp Inox và phụ kiện cáp Inox,… Hàng được nhập khẩu từ các nước tiên tiến, như: Hàn Quốc, Ấn Độ, Canada, Nga, Mỹ, Nhật Bản, Liên Doanh Trung Mỹ, Liên doanh Trung Đức, hàng Trung Quốc,… Đặc biệt Sơn Hà có bán đầy đủ các loại phụ kiện đi kèm cho cáp thép , như: kẹp cáp, máng cáp, tăng đơ, ma ní, móc cẩu các loại,...

Nhập khẩu và phân phối các loại bu lông , ốc vít , bu lông nở, thanh ren, ty ren, gu zông,…chất liệu thép và Inox. Bu lông liên kết với cấp bền chịu lực từ 4.8, 5.6, 6.6 và bu lông cường độ cao, cấp độ 8.8, 10.9, 12.9, A325, A492 và hàng Inox SUS 201, 304, 316. Nhận sản xuất bu lông ốc vít, bản mã, mặt bích các loại theo bản vẽ ( theo yêu cầu kỹ thuật ) đảm bảo cấp bền, độ chính xác cao & thời gian giao hàng luôn luôn đúng tiến độ./.
Xi mạ điện phân ( trắng, cầu vồng, xi đen, nhuộm đen ) và mạ kẽm nhúng nóng bu lông ốc vít
Hãy gọi cho VINAE ngay khi Quý khách có nhu cầu để được tư vấn và phục vụ chuyên nghiệp nhất.
Cáp thép
Mã số : Cáp thép
Thông tin ngắn : Ứng dụng : Dùng cho các thiết bị nâng nhấc như cần trục, cần cẩu , tời kéo … trong các ngành hàn




Thông tin chi tiết về sản phẩm
Cáp cẩu
Ứng dụng : Dùng cho các thiết bị nâng nhấc như cần trục, cần cẩu , tời kéo … trong các nghành hàng hải , khai thác mỏ...
Cấu trúc : Có rất nhiều cấu trúc để lựa chọn 
  Loại thông dụng : 6 x W19 - 6 x Fi(25) 
  - 6 x WS(36)

  Loại chống xoay : 4 x SeS(39) 19 x 7 35 x 7
Tiêu chuẩn sản xuất 
: Dây cáp được chế tạo theo tiêu chuẩn JIS - DIN - GOST 
Cáp cầu treo
Ứng dụng : Được sử dụng làm dây chủ ( Dây chịu tải chính ) của Cầu treo
Cấu trúc : Các nhà thiết kế Cầu treo thường xuyên chọn cấu trúc 7x37 + WSC hoặc 7 x 19 + WSC do dây cáp có các tao biên và tao lõi có độ căng giãn đồng nhất .
Khả năng cung cấp : Chúng tôi sẵn sàng cung cấp những loại cáp tốt , đáp ứng bất cứ yêu cầu nào của thiết kế như : Độ giãn căng , độ bền đứt gãy . Người sử dụng có thể đặt hàng theo chiều dài yêu cầu để giảm thiểu tối đa chi phí . Đường kính cung cấp từ  D:28mm đến D: 100mm .
Một số điều  cần ghi nhớ  khi sử dụng cáp thép
1.   Sử dụng dây cáp thép cho lần đầu lắp đặt mới : Khi lắp đặt cáp mới , cần cho cáp chạy vài vòng với trọng tải nhẹ , và tốc độ giảm . Điều này cho phép cáp tự nó điều chỉnh theo điều kiện làm việc và giúp cho tất cả các tao và dây đặt đúng chỗ.
2.   Độ bền đứt gãy tối thiểu của dây cáp chỉ áp dụng cho cáp mới, chưa sử dụng . Không được xem độ bền đứt gãy là trọng tải làm việc của cáp.
3.   Trọng tải làm việc của dây cáp phải được làm giảm bởi hệ số thiết kế ( Thường gọi là hệ số an toàn ). Cần xác định hệ số thiết kế cho mục đích sử dụng của thiết bị. Ví dụ : Hệ số thiết kế là (5) , có nghĩa là độ bền đứt gãy được chia cho 5.
4.   Không bao giờ được phép sử dụng quá tải đẫ quy định bởi hệ số thiết kế . Không được dùng trọng tải giật đột ngột, việc này sẽ gây ra những phá huỷ ngầm ở bên trong dây cáp . Cũng như vậy sự giảm tải đột ngột cũng gây phá huỷ dây cáp nghiêm trọng .
5.   Thường xuyên phải bảo dưỡng dây cáp bằng mỡ, mỡ tẩm sẽ bị giảm kiệt khi cáp được sử dụng một thời gian.
6.   Lưu ý đặc biệt : Khi lắp đặt cáp mới, đặc biệt là với những loại cáp chống xoay , hai đầu của sợi dây cáp phải được buộc chặt . Nếu không buộc chặt, các tao của dây cáp sẽ bị lỏng ra , dây cáp sẽ bị phồng , làm hỏng sợi cáp , cho dù sợi cáp vẫn còn rất mới .
Một số Dữ liệu liên quan đến Puli, tang trống
1.      Puli :
Chúng tôi khuyên dùng Puli bằng thép hoặc thép đúc
Bán kính của rãnh Puli:
Tối thiểu : 0,53 đến 0,535 x d                     Tối đa : 0,55 x d
Độ sâu của rãnh : Khuyên dùng 1,5 xd
Góc rãnh : thông thường sử dụng góc 35 đến 45 độ mở , những ứng dụng với góc lệc hơn 1,5o nên sử dụng 60omở , tránh các góc mở dưới 35o .
Tỷ lệ D/d :  (D) là đường kính Puli , (d) là đường kính cáp ( áp dụng cho một số loại cáp )

Cấu trúc dây cáp
Tỷ lệ D/d
6 x S19 + IWRC
34
6 x WS26 + IWRC
30
6 x Fi(25) + IWRC
26
6 x WS(36) + IWRC
23
19 x 7
34
35 x 7
20

0 nhận xét :

Đăng nhận xét